Thủy sản

Ecuador tiếp tục tăng trưởng xuất khẩu và đa dạng hóa thị trường

0

Xuất khẩu tôm Ecuador theo quý từ tháng 1/2021 – 9/2025

Xuất khẩu tôm Ecuador đạt 104.201 tấn tôm trong tháng 9/2025, tăng 9% YoY. Giá trị xuất khẩu đạt 571 triệu USD, tăng 22% YoY. Trong chín tháng đầu năm 2025, tổng kim ngạch xuất khẩu đạt 1.038.208 tấn, tăng 14% YoY, với tổng giá trị đạt 5,51 tỷ USD, tăng 23% so với cùng kỳ năm 2024.

Trung Quốc

Xuất khẩu sang Trung Quốc đạt tổng cộng 44.486 tấn trong tháng 9, giảm 13% so với cùng kỳ năm ngoái. Tổng kim ngạch xuất khẩu sang Trung Quốc từ tháng 1 đến tháng 9 đạt 495.469 tấn, chiếm 48% tổng kim ngạch xuất khẩu của Ecuador và giảm nhẹ so với cùng kỳ năm 2024.

Liên minh Châu Âu

Xuất khẩu sang Liên minh Châu Âu đạt 22.280 tấn trong tháng 9, tăng 29% so với cùng kỳ năm ngoái. Tổng kim ngạch xuất khẩu sang EU từ tháng 1 đến tháng 9 đạt 202.925 tấn, tăng 33% so với cùng kỳ năm ngoái.

Mỹ

Xuất khẩu sang Mỹ đạt 24.358 tấn trong tháng 9, tăng đáng kể 71% so với cùng kỳ năm ngoái. Trong 9 tháng đầu năm 2025, kim ngạch xuất khẩu sang Mỹ đạt 196.794 tấn, tăng 19% so với năm 2024.

Nga

Xuất khẩu tôm sang Nga đạt 1.624 tấn trong tháng 9, giảm 50% so với cùng kỳ năm ngoái. Tổng kim ngạch xuất khẩu từ tháng 1 đến tháng 9 đạt 19.094 tấn, giảm 12% so với cùng kỳ năm 2024.

Nhật Bản

Xuất khẩu sang Nhật Bản đạt 1.600 tấn trong tháng 9, tăng 36% so với cùng kỳ năm ngoái. Từ tháng 1 đến tháng 9, tổng kim ngạch xuất khẩu sang Nhật Bản đạt 14.493 tấn, tăng 39% so với cùng kỳ năm ngoái.

Kết luận

Ecuador vẫn duy trì mức tăng trưởng xuất khẩu mạnh mẽ trong tháng 9, tiếp nối xu hướng tích cực đã thấy trong suốt năm 2025. Trong khi kim ngạch xuất khẩu sang Trung Quốc tiếp tục giảm, kim ngạch xuất khẩu sang EU, Mỹ và Nhật Bản lại tăng mạnh, khẳng định sự đa dạng hóa thị trường của Ecuador. Sự kết hợp giữa khối lượng xuất khẩu cao hơn và giá trị xuất khẩu tăng nhấn mạnh khả năng phục hồi của ngành tôm Ecuador trong một thị trường toàn cầu ngày càng cạnh tranh.

Tổng lượng xuất khẩu

  • Khối lượng
    • Tháng 1: 102.145 tấn = +14% YoY
    • Tháng 2: 111.027 tấn = +21% YoY
    • Tháng 3: 113.240 tấn = +23% YoY
    • Tháng 4: 115.145 tấn = +3% YoY
    • Tháng 5: 151.521 tấn = +21% YoY
    • Tháng 6: 126.074 tấn = +18% YoY
    • Tháng 7: 107.423 tấn = +10% YoY
    • Tháng 8: 107.430 tấn = +3% YoY
    • Tháng 9: 104.201 tấn = +9% YoY
    • Tổng kim ngạch xuất khẩu (Tháng 1–Tháng 9): 1.038.208 tấn = +14% YoY
  • Giá trị
    • Tháng 1: 545 triệu đô la = +26% YoY
    • Tháng 2: 589 triệu đô la = +30% YoY
    • Tháng 3: 610 triệu đô la = +33% YoY
    • Tháng 4: 606 triệu đô la = +12% YoY
    • Tháng 5: 785 triệu đô la = +30% YoY
    • Tháng 6: 659 triệu đô la = +26% YoY
    • Tháng 7: 568 triệu đô la = +18% YoY
    • Tháng 8: 581 triệu đô la = +13% YoY
    • Tháng 9: 571 triệu đô la = +22% YoY
    • Từ tháng 1 đến tháng 9: 5.514 triệu đô la = +23% YoY

Thị trường hàng đầu

  • Trung Quốc
    • Tháng 1: 58.191 tấn = +15% YoY
    • Tháng 2: 51.927 tấn = +11% YoY
    • Tháng 3: 46.986 tấn = +14% YoY
    • Tháng 4: 53.013 tấn = -15% YoY
    • Tháng 5: 82.305 tấn = +18% YoY
    • Tháng 6: 65.855 MT = +6% YoY
    • Tháng 7: 54.294 MT = +9% YoY
    • Tháng 8: 48.412 MT = -15% YoY
    • Tháng 9: 44.486 MT = -13% YoY
    • Tổng sản lượng (Tháng 1–Tháng 9): 505.469 MT = +3% YoY
  • EU
    • Tháng 1: 15.059 MT = +16% YoY
    • Tháng 2: 22.224 MT = +56% YoY
    • Tháng 3: 23.722 MT = +56% YoY
    • Tháng 4: 24.352 MT = +36% YoY
    • Tháng 5: 26.214 MT = +37% YoY
    • Tháng 6: 23.061 MT = +32% YoY
    • Tháng 7: 22.732 MT = +13% YoY
    • Tháng 8: 23.281 MT = +30% YoY
    • Tháng 9: 22.280 tấn = +29% YoY
    • Tính đến hết tháng 1 - tháng 9: 202.925 tấn = +33% YoY
  • Mỹ
    • Tháng 1: 18.968 tấn = +14% YoY
    • Tháng 2: 20.717 tấn = +5% YoY
    • Tháng 3: 25.280 tấn = -1% YoY
    • Tháng 4: 21.461 tấn = +17% YoY
    • Tháng 5: 26.587 tấn = +12% YoY
    • Tháng 6: 21.388 tấn = +44% YoY
    • Tháng 7: 17.031 tấn = +14% YoY
    • Tháng 8: 21.004 tấn = +22% YoY
    • Tháng 9: 24.358 tấn = +71% YoY
    • Tính đến hết tháng 1 - tháng 9: 196.794 tấn = +19% YoY
  • Nga
    • Tháng 1: 1.110 tấn = -30% YoY
    • Tháng 2: 1.595 tấn = -35% YoY
    • Tháng 3: 2.206 tấn = +6% YoY
    • Tháng 4: 3.120 tấn = +16% YoY
    • Tháng 5: 2.020 tấn = +3% YoY
    • Tháng 6: 3.958 tấn = +153% YoY
    • Tháng 7: 1.763 tấn = -40% YoY
    • Tháng 8: 1.698 tấn = -47% YoY
    • Tháng 9: 1.624 tấn = -50% YoY
    • Tính từ đầu năm (Tháng 1–Tháng 9): 19.094 tấn = -12% YoY
  • Nhật Bản
    • Tháng 1: 925 tấn = +36% YoY
    • Tháng 2: 1.949 tấn = +113% YoY
    • Tháng 3: 1.629 tấn = +107% YoY
    • Tháng 4: 1.351 tấn = +1% YoY
    • Tháng 5: 2.179 tấn = +54% YoY
    • Tháng 6: 1.652 tấn = +48% YoY
    • Tháng 7: 1.605 tấn = +15% YoY
    • Tháng 8: 1.603 tấn = 0% YoY
    • Tháng 9: 1.600 tấn = +36% YoY
    • Tính từ đầu năm (Tháng 1 - Tháng 9): 14.493 tấn = +39% YoY

Giá tôm xuất khẩu trung bình từ Ecuador sang Trung Quốc, Hoa Kỳ và Tây Ban Nha từ tháng 1/2023 - 9/2025


Theo Shrimp Insights

Admin

Nhập khẩu tôm của EU tiếp tục tăng nhờ nguồn cung dồi dào từ Ecuador

Bài trước

Ecuador trên đà trở thành nước trồng ca cao lớn thứ 2 thế giới

Bài sau

Bài viết tương tự

Bình luận

Trả lời bình luận

Địa chỉ email của bạn sẽ được bảo mật. Các trường * là bắt buộc

Xem thêm Thủy sản