Việt Nam tụt xuống vị trí thứ 3 trong xuất khẩu itoyori surimi sang Nhật Bản
Giá CIF trung bình của itoyori surimi tại Hải quan Nhật Bản ghi nhận ở mức 334 Yên/kg trong tháng 3/2019, giảm 2% so với tháng 2 và tương đương mức trung bình cùng kỳ năm 2018. Trong quý 1/2019, giá trung bình của itoyori surimi tại hải quan Nhật Bản là 340 Yên/kg, tương đương cùng kỳ năm 2018.
Hình 1: Giá CIF trung bình tại Hải quan Bản ghi nhận giá nhập khẩu itoyori surimi (HS 030499993) từ năm 2015 – 2019, JPY/kg
FIS
Bảng 1: Giá trung bình surimi tại Hải quan Nhật Bản, JPY/kg CIF
Loại | Xuất xứ | T3/19 | T2/19 | Mar/18 | Thay đổi T3- T2/2019 | Thay đổi T3-2019/18 |
Itoyorí | Việt Nam | 300 | 292 | 268 | +3% | 12% |
Itoyorí | Thái Lan | 362 | 365 | 357 | -1% | +1% |
Itoyorí | Indonesia | 322 | 308 | 365 | +5% | -12% |
Itoyorí | Myanmar | 261 | 248 | 211 | +5% | +24% |
Itoyorí | Ấn Độ | 352 | 348 | 342 | +1% | +3% |
Hải quan Nhật Bản
Nhập khẩu itoyori surimi trong tháng 3/2019 đạt 1.326 tấn, với giá trị CIF đạt xấp xỉ 443 triệu Yên, giảm 11% về lượng và 13% về giá trị so với tháng 2/2019, trong khi thấp hơn 13% về lượng và 14% về giá trị so với cùng kỳ năm 2018.
Hình 2: Nhập khẩu itoyori surimi của Nhật Bản (HS 030499993) từ năm 2015 – 2019
Hải quan Nhật Bản/FIS
Trong quý 1/2019, nhập khẩu itoyori surimi của Nhật Bản đạt tổng cộng 4.513 tấn, trị giá 1,5 tỷ Yên, giảm 25% cả vè lượng và giá trị so với cùng kỳ năm 2018.
Hình 3: Nhập khẩu itoyori surimi của Nhật Bản (HS 030499993) trong quý 1/2015 – 2019
Hải quan Thái Lan/FIS
Thái Lan là nhà cung cấp itoyori surimi chính trong giai đoạn trên, với kim ngạch 2.075 tấn, trị giá khoảng 752 triệu Yên CIF. Theo sau là Ấn Độ, với kim ngạch 1.081 tấn.
Hình 4: Cơ cấu nước cung cấp itoyori surimi cho Nhật Bản (HS 030499993) trong quý 1/2019 theo lượng
Hải quan Nhật Bản/FIS
Theo FIS
Bình luận