Xuất khẩu tôm Ấn Độ từ tháng 1/2021 - 7/2025
Khối lượng xuất khẩu giảm, giá trị xuất khẩu duy trì
Trong tháng 7/2025, Ấn Độ đã xuất khẩu 68.527 tấn tôm, giảm 2% so với cùng kỳ năm ngoái. Trong 7 tháng đầu năm 2025, xuất khẩu tôm Ấn Độ đạt 414.729 tấn, tăng 2% so với cùng kỳ năm 2024. Giá trị xuất khẩu trong tháng 7 đạt 491 triệu USD, tăng 7% YoY. Tổng giá trị xuất khẩu đạt 2,94 tỷ USD, tăng 12% YoY.
Tôm thẻ chân trắng ổn định, tôm sú tăng vọt, tôm GTGT tiếp tục đà tăng
Xuất khẩu tôm thẻ chân trắng nguyên liệu trong tháng 7 đạt 54.970 tấn, giảm 5% YoY, đưa tổng kim ngạch xuất khẩu 7 tháng đầu năm 2025 lên 328.160 tấn, không đổi so với năm 2024. Xuất khẩu tôm sú nguyên liệu, sau sáu tháng giảm, đã tăng vọt trong tháng 7 với 2.807 tấn, tăng 88% YoY, mặc dù tổng sản lượng 11.158 tấn trong tháng 7 vẫn giảm 15%. Tôm giá trị gia tăng tiếp tục đà tăng trưởng mạnh mẽ, với xuất khẩu trong tháng 7 đạt 7.012 tấn, tăng 17%, và tổng khối lượng đạt 44.288 tấn, tăng 34%. Tôm đánh bắt tự nhiên nguyên liệu giảm 22% trong tháng 7 xuống còn 3.737 tấn, giữ nguyên khối lượng từ đầu năm đến nay ở mức 31.122 tấn.
Nhập khẩu trước thuế của Mỹ chậm lại, EU bù đắp và tiếp tục tăng trưởng
Mỹ vẫn là điểm đến hàng đầu của Ấn Độ trong tháng 7, nhập khẩu 27.517 tấn, giảm 10% so với cùng kỳ năm ngoái. Tuy nhiên, tổng kim ngạch xuất khẩu sang Mỹ trong tháng 1-7 đạt 179.935 tấn, tăng 9%. Xuất khẩu sang Trung Quốc tăng 5% trong tháng 7 lên 12.092 tấn nhưng vẫn thấp hơn 6% YoY, đạt 77.169 tấn. EU nổi bật là thị trường tăng trưởng mạnh nhất: kim ngạch xuất khẩu trong tháng 7 đạt 10.780 tấn, tăng 32% YoY, với khối lượng xuất khẩu trong tháng 1-7 đạt 58.287 tấn, tăng 27%. Nhật Bản vẫn ổn định trong tháng 7 ở mức 4.512 tấn, không đổi YoY, nhưng tăng 4% YoY, đạt 20.934 tấn. Canada chứng kiến mức tăng trưởng khiêm tốn vào tháng 7 với 2.128 tấn, tăng 3%, nâng tổng sản lượng trong năm lên 13.061 tấn, cao hơn 9% so với năm ngoái.
Tổng kim ngạch xuất khẩu tôm (HS 030617, HS 160521, HS 160529)
- Khối lượng
- Tháng 1: 49.058 tấn = -3% YoY
- Tháng 2: 45.487 tấn = -11% YoY
- Tháng 3: 60.113 tấn = +14% YoY
- Tháng 4: 52.475 tấn = +0% YoY
- Tháng 5: 71.885 tấn = +15% YoY
- Tháng 6: 67.184 tấn = +1% YoY
- Tháng 7: 68.527 tấn = -2% YoY
- Tính từ đầu năm (Tháng 1–Tháng 7): 414.729 tấn = +2% YoY
- Giá trị
- Tháng 1: 355 triệu USD = +9% YoY
- Tháng 2: 328 triệu USD = -1% YoY
- Tháng 3: 427 triệu USD = +26% YoY
- Tháng 4: 367 triệu đô la = +9% YoY
- Tháng 5: 503 triệu đô la = +24% YoY
- Tháng 6: 469 triệu đô la = +10% YoY
- Tháng 7: 491 triệu đô la = +7% YoY
- Tính đến hết tháng 1 - tháng 7: 2.940 triệu đô la = +12% YoY
Sản phẩm
- Tôm thẻ nguyên liệu (HS 03061720)
- Tháng 1: 35.766 tấn = -8% YoY
- Tháng 2: 33.262 tấn = -15% YoY
- Tháng 3: 46.580 tấn = +14% YoY
- Tháng 4: 42.183 tấn = -2% YoY
- Tháng 5: 59.241 tấn = +14% YoY
- Tháng 6: 56.157 tấn = -0% YoY
- Tháng 7: 54.970 tấn = -5% YoY
- Tính đến hết tháng 1 - tháng 7: 328.160 tấn = +0% YoY
- Tôm sú nguyên liệu (HS 03061740)
- Tháng 1: 2.425 tấn = -0% YoY
- Tháng 2: 1.230 tấn = -47% YoY
- Tháng 3: 1.444 tấn = -28% YoY
- Tháng 4: 1.153 tấn = -31% YoY
- Tháng 5: 1.199 tấn = -34% YoY
- Tháng 6: 900 tấn = -36% YoY
- Tháng 7: 2.807 tấn = +88% YoY
- Tính từ đầu năm (Tháng 1–Tháng 7): 11.158 tấn = -15% YoY
- Giá trị gia tăng (HS 160521, HS 160529)
- Tháng 1: 5.631 tấn = +38% YoY
- Tháng 2: 6.055 tấn = +31% YoY
- Tháng 3: 6.563 tấn = +41% YoY
- Tháng 4: 4.921 tấn = +27% YoY
- Tháng 5: 7.341 tấn = +54% YoY
- Tháng 6: 6.764 tấn = +33% YoY
- Tháng 7: 7.012 tấn = +17% YoY
- Tổng sản lượng (Tháng 1–Tháng 7): 44.288 tấn = +34% YoY
- Thủy sản đánh bắt tự nhiên nguyên liệu (HS 03061711/19/30/50/90)
- Tháng 1: 5.236 tấn = -0% YoY
- Tháng 2: 4.939 tấn = -5% YoY
- Tháng 3: 5.525 tấn = +8% YoY
- Tháng 4: 4.218 tấn = +15% YoY
- Tháng 5: 4.103 tấn = +12% YoY
- Tháng 6: 3.362 tấn = -3% YoY
- Tháng 7: 3.737 tấn = -22% YoY
- YTD (Tháng 1–Tháng 7): 31.122 tấn = -0% YoY
5 thị trường hàng đầu
- Mỹ
- Tháng 1: 21.724 tấn = +6% YoY
- Tháng 2: 21.813 tấn = -3% YoY
- Tháng 3: 26.794 tấn = +32% YoY
- Tháng 4: 22.651 tấn = +14% YoY
- Tháng 5: 32.810 tấn = +28% YoY
- Tháng 6: 26.627 tấn = +5% YoY
- Tháng 7: 27.517 tấn = -10% YoY
- YTD (Tháng 1–Tháng 7): 179.935 tấn = +9% YoY
- Trung Quốc
- Tháng 1: 5.247 tấn = -45% YoY
- Tháng 2: 5.112 tấn = -40% YoY
- Tháng 3: 10.908 tấn = +13% YoY
- Tháng 4: 10.286 tấn = -12% YoY
- Tháng 5: 17.337 tấn = +20% YoY
- Tháng 6: 16.187 tấn = -5% YoY
- Tháng 7: 12.092 tấn = +5% YoY
- Tính từ đầu năm (Tháng 1–Tháng 7): 77.169 tấn = -6% YoY
- EU
- Tháng 1: 7.303 tấn = +21% YoY
- Tháng 2: 7.537 tấn = +27% YoY
- Tháng 3: 8.297 tấn = +17% YoY
- Tháng 4: 7.822 tấn = +36% YoY
- Tháng 5: 8.060 tấn = +24% YoY
- Tháng 6: 8.488 tấn = +33% YoY
- Tháng 7: 10.780 tấn = +32% YoY
- Tính từ đầu năm (Tháng 1–Tháng 7): 58.287 tấn = +27% YoY
- Nhật Bản
- Tháng 1: 2.299 tấn = -14% YoY
- Tháng 2: 2.005 tấn = -9% YoY
- Tháng 3: 3.210 tấn = +46% YoY
- Tháng 4: 2.435 tấn = +35% YoY
- Tháng 5: 3.152 tấn = +8% YoY
- Tháng 6: 3.322 tấn = -11% YoY
- Tháng 7: 4.512 tấn = +0% YoY
- Tính đến hết tháng 1–Tháng 7: 20.934 tấn = +4% YoY
- Canada
- Tháng 1: 1.399 tấn = -17% YoY
- Tháng 2: 1.566 tấn = -15% YoY
- Tháng 3: 2.303 tấn = +29% YoY
- Tháng 4: 2.059 tấn = +27% YoY
- Tháng 5: 1.809 tấn = +20% YoY
- Tháng 6: 1.798 tấn = +19% YoY
- Tháng 7: 2.128 tấn = +3% YoY
- Tính từ đầu năm (Tháng 1 - Tháng 7): 13.061 tấn = +9% YoY
Giá xuất khẩu tôm thẻ nguyên liệu trung bình từ Ấn Độ sang Mỹ, Trung Quốc và UAE từ tháng 1/2021 - 7/2025
Theo Shrimp Insights
Bình luận