0

Nhập khẩu tôm hàng tháng của Mỹ từ tháng 1/2021 – 7/2025

Trong tháng 7, nhập khẩu tôm của Mỹ đạt 72.352 tấn, tăng 18% so với cùng kỳ năm ngoái. Giá trị nhập khẩu thậm chí còn tăng nhanh hơn, tăng 24% so với cùng kỳ năm ngoái, đạt 595 triệu USD. Sự tăng trưởng bền vững này tiếp nối thành công của nửa đầu năm 2025, duy trì lượng nhập khẩu từ đầu năm đến nay ở mức 486.069 tấn, cao hơn 18% so với cùng kỳ năm ngoái, với giá trị tăng vọt 27% lên hơn 4 tỷ USD. Xu hướng tăng này không có dấu hiệu chậm lại qua từng tháng, nhấn mạnh nhu cầu nhập khẩu tôm liên tục của thị trường Mỹ.

Nhà cung cấp

Ấn Độ và Ecuador vẫn là hai động lực cung cấp tôm cho Mỹ. Ấn Độ dẫn đầu trong tháng 7 với 30.717 tấn, tăng 15% so với cùng kỳ năm ngoái, trong khi Ecuador đạt kết quả thậm chí còn tốt hơn với 18.149 tấn, tăng 41% so với cùng kỳ năm ngoái. Indonesia tiếp tục đà tăng trưởng ổn định, đạt 12.704 tấn, tăng 23% so với tháng 7 năm 2024. Tuy nhiên, Việt Nam đã chứng kiến ​​mức giảm mạnh 20% xuống còn 4.622 tấn sau khi tăng mạnh vào tháng 6, trong khi Thái Lan giảm 8% xuống còn 2.151 tấn. Nhìn chung, bức tranh từ đầu năm đến nay cho thấy Ấn Độ tăng 23% và Ecuador tăng 17%, củng cố vị thế dẫn đầu của họ tại thị trường Mỹ.

Danh mục sản phẩm

Tôm đông lạnh bóc vỏ tiếp tục thúc đẩy nhu cầu của Mỹ với khối lượng tháng 7 đạt 39.838 tấn, tăng hơn 22% so với năm ngoái và hiện chiếm hơn một nửa tổng lượng nhập khẩu từ đầu năm đến nay. Tôm đông lạnh nguyên vỏ đứng thứ hai với 16.729 tấn trong tháng 7, tăng trưởng mạnh 19% so với cùng kỳ năm ngoái. Tôm nấu chín và ướp, tuy chiếm tỷ trọng nhỏ hơn, vẫn đạt 10.132 tấn trong tháng 7, tăng 8% so với cùng kỳ năm ngoái. Tôm tẩm bột đóng góp 4.985 tấn, tăng nhẹ 7%.

Tổng kim ngạch

  • Khối lượng
    • Tháng 1: 71.412 tấn = +20% YoY
    • Tháng 2: 64.145 tấn = +8% YoY
    • Tháng 3: 70.214 tấn = +11% YoY
    • Tháng 4: 70.141 tấn = +38% YoY
    • Tháng 5: 65.044 tấn = +2% YoY
    • Tháng 6: 72.763 tấn = +36% YoY
    • Tháng 7: 72.352 tấn = +18% YoY
    • Tổng kết năm (Tháng 1–Tháng 7): 486.069 tấn = +18% YoY
  • Giá trị
    • Tháng 1: 604 triệu đô la = +31% YoY
    • Tháng 2: 531 triệu đô la = +16% YoY
    • Tháng 3: 577 triệu đô la = +20% YoY
    • Tháng 4: 586 triệu đô la = +47% YoY
    • Tháng 5: 538 triệu đô la = +11% YoY
    • Tháng 6: 613 triệu đô la = +47% YoY
    • Tháng 7: 595 triệu đô la = +24% YoY
    • Tổng sản lượng (Tháng 1–Tháng 7): 4.045 triệu đô la = +27% YoY

Sản phẩm

  • Tôm bóc vỏ đông lạnh
    • Tháng 1: 35.949 tấn = +39% YoY
    • Tháng 2: 32.175 tấn = +8% YoY
    • Tháng 3: 34.033 tấn = +13% YoY
    • Tháng 4: 35.695 tấn = +38% YoY
    • Tháng 5: 35.357 tấn = +13% YoY
    • Tháng 6: 37.940 tấn = +46% YoY
    • Tháng 7: 39.838 tấn = +22% YoY
    • Tổng sản lượng (Tháng 1–Tháng 7): 250.986 tấn = +24% YoY
  • Tôm nguyên vỏ đông lạnh
    • Tháng 1: 18.068 tấn = -9% YoY
    • Tháng 2: 16.793 tấn = -3% YoY
    • Tháng 3: 20.452 tấn = -4% YoY
    • Tháng 4: 17.988 tấn = +52% YoY
    • Tháng 5: 15.960 tấn = -12% YoY
    • Tháng 6: 17.127 tấn = +20% YoY\Tháng 7: 16.729 tấn = +19% YoY
    • Tổng sản lượng (Tháng 1–Tháng 7): 123.118 tấn = +5% YoY
  • Tôm nấu chín và ướp
    • Tháng 1: 11.757 tấn = +42% YoY
    • Tháng 2: 9.776 tấn = +27% YoY
    • Tháng 3: 9.987 tấn = +32% YoY
    • Tháng 4: 10.573 tấn = +25% YoY
    • Tháng 5: 9.043 tấn = +3% YoY
    • Tháng 6: 10.882 tấn = +41% YoY
    • Tháng 7: 10.132 tấn = +8% YoY
    • Tính đến hết tháng 1 - tháng 7: 72.152 tấn = +25% YoY
  • Tôm tẩm bột
    • Tháng 1: 5.078 tấn = +0% YoY
    • Tháng 2: 4.768 tấn = +10% YoY
    • Tháng 3: 5.132 tấn = +25% YoY
    • Tháng 4: 5.151 tấn = +15% YoY
    • Tháng 5: 4.239 tấn = -15% YoY
    • Tháng 6: 6.259 tấn = +35% YoY
    • Tháng 7: 4.985 tấn = +7% YoY
    • Tính đến hết tháng 1 - tháng 7: 35.612 tấn = +10% YoY

Năm nước cung cấp lớn nhất

  • Ấn Độ
    • Tháng 1: 31.165 tấn = +55% YoY
    • Tháng 2: 24.641 tấn = +4% YoY
    • Tháng 3: 24.937 tấn = +7% YoY
    • Tháng 4: 26.611 tấn = +26% YoY
    • Tháng 5: 25.903 tấn = +16% YoY
    • Tháng 6: 28.577 tấn = +44% YoY
    • Tháng 7: 30.717 tấn = +15% YoY
    • Tổng sản lượng (Tháng 1–Tháng 7): 192.552 tấn = +23% YoY
  • Ecuador
    • Tháng 1: 15.301 tấn = -13% YoY
    • Tháng 2: 17.804 tấn = +5% YoY
    • Tháng 3: 22.304 tấn = +3% YoY
    • Tháng 4: 19.952 tấn = +102% YoY
    • Tháng 5: 19.773 tấn = +3% YoY
    • Tháng 6: 17.958 tấn = +32% YoY
    • Tháng 7: 18.149 tấn = +41% YoY
    • YTD (Tháng 1–Tháng 7): 131.240 tấn = +17% YoY
  • Indonesia
    • Tháng 1: 11.534 tấn = +1% YoY
    • Tháng 2: 10.469 tấn = +5% YoY
    • Tháng 3: 12.563 tấn = +32% YoY
    • Tháng 4: 13.925 tấn = +34% YoY
    • Tháng 5: 9.249 tấn = -21% YoY
    • Tháng 6: 13.219 tấn = +44% YoY
    • Tháng 7: 12.704 tấn = +23% YoY
    • YTD (Tháng 1–Tháng 7): 83.663 tấn = +15% YoY
  • Việt Nam
    • Tháng 1: 4.963 tấn = +35% YoY
    • Tháng 2: 3.690 tấn = +1% YoY
    • Tháng 3: 3.624 tấn = -6% YoY
    • Tháng 4: 3.946 tấn = -3% YoY
    • Tháng 5: 4.917 tấn = -4% YoY
    • Tháng 6: 7.790 tấn = +52% YoY
    • Tháng 7: 4.622 tấn = -20% YoY
    • Tính đến hết tháng 1 - tháng 7: 33.551 tấn = +7% YoY
  • Thái Lan
    • Tháng 1: 2.392 tấn = +21% YoY
    • Tháng 2: 2.129 tấn = +66% YoY
    • Tháng 3: 2.240 tấn = +48% YoY
    • Tháng 4: 2.233 tấn = +10% YoY
    • Tháng 5: 1.521 tấn = -18% YoY
    • Tháng 6: 2.301 tấn = +17% YoY
    • Tháng 7: 2.151 tấn = -8% YoY

Tính đến hết tháng 1 - tháng 7: 14.966 tấn = +16% Giá nhập khẩu tôm trung bình từ Ecuador và Ấn Độ vào Hoa Kỳ theo năm (tháng 1 năm 2019 – tháng 7 năm 2025)


Theo Shrimp Insights

Admin

Xuất khẩu cà phê Brazil sang Mỹ giảm trong tháng 8 nhưng tăng mạnh ở các thị trường khác

Bài trước

Bộ trưởng Singapore: Thuế quan của Mỹ sẽ làm thay đổi chuỗi cung ứng toàn cầu và dòng chảy thương mại trong bối cảnh rủi ro vận tải biển 

Bài sau

Bài viết tương tự

Bình luận

Trả lời bình luận

Địa chỉ email của bạn sẽ được bảo mật. Các trường * là bắt buộc

Xem thêm Thủy sản