Tháng 5/2025: Nhập khẩu tôm của EU đạt kỷ lục mới

Lượng nhập khẩu tôm sú đông lạnh nguyên liệu và tôm GTGT hàng tháng của EU từ Mỹ Latinh, Châu Á và Châu Phi từ tháng 1/2022 - 5/2025
Liên minh Châu Âu đã nhập khẩu 40.547 tấn tôm nước ấm đông lạnh nguyên liệu và tôm giá trị gia tăng trong tháng 5/2025, tăng 27% so với cùng kỳ năm trước và là khối lượng nhập khẩu tháng 5 cao nhất từ trước đến nay. Tổng giá trị nhập khẩu tăng 24% lên 246 triệu euro. Trong 5 tháng đầu năm, tổng khối lượng nhập khẩu đạt 164.701 tấn, trị giá 1,08 tỷ euro—tăng lần lượt 19% và 28% so với cùng kỳ năm 2024. Biểu đồ dưới đây cho thấy sự tăng trưởng về khối lượng và giá trị so với cùng kỳ năm trước, đi kèm với xu hướng giá giảm kể từ đầu năm nay. Nếu xu hướng này tiếp tục, giá có thể sớm đạt mức thấp tương tự như trong nửa đầu năm 2024.
Phân tích theo khu vực: Nam và Tây Bắc EU đều tăng trưởng đáng kể, trong khi Đông Âu vẫn tụt hậu
Các thị trường Nam Âu - dẫn đầu là Tây Ban Nha, Pháp và Ý - đã nhập khẩu 25.843 tấn trong tháng 5, tăng 31% so với cùng kỳ năm ngoái và chiếm gần 2/3 tổng khối lượng. Tây Bắc Âu đứng thứ hai với 13.731 tấn, tăng 27% và tiếp tục xu hướng tăng kể từ tháng 3. Ngược lại, nhập khẩu của Đông Âu giảm 28% xuống chỉ còn 973 tấn, kéo mức tăng trưởng từ đầu năm xuống -12%.
Các nhà cung cấp hàng đầu: Ecuador mở rộng vị thế dẫn đầu, nhưng Ấn Độ và Việt Nam cũng phát triển thị trường
Ecuador tiếp tục duy trì vị thế thống lĩnh trên thị trường tôm EU, xuất khẩu 24.188 tấn trong tháng 5 - tăng 39% so với cùng kỳ năm ngoái. Con số này nâng tổng lượng tôm nhập khẩu từ đầu năm lên 88.625 tấn, chiếm hơn một nửa lượng tôm nhập khẩu của EU trong năm nay. Ấn Độ đứng thứ hai với 4.817 tấn trong tháng 5 (+25%), củng cố vị trí thứ hai với tổng số YTD là 21.363 tấn. Việt Nam đã có một màn trình diễn mạnh mẽ trong tháng 5, tăng 53% xuất khẩu lên 4.791 tấn, vượt qua tốc độ tăng trưởng 23% từ tháng 1 đến tháng 5 của nước này. Venezuela, từng là nhà cung cấp chính, tiếp tục giảm mạnh. Khối lượng tháng 5 giảm 9% xuống còn 1.996 tấn và tổng khối lượng từ đầu năm đến nay chỉ còn 10.309 tấn - giảm 41% so với năm ngoái. Trong khi đó, xuất khẩu tháng 5 của Bangladesh giảm 10%, phản ánh sự biến động liên tục trong khối lượng xuất khẩu sang EU mặc dù tăng trưởng YTD dương là 16%.
Tổng sản lượng tôm đông lạnh nguyên liệu (HS 03061792) và giá trị gia tăng (HS 160521, 160529) từ Châu Á, Châu Mỹ Latinh và Châu Phi
- Khối lượng:
- Tháng 1: 30.604 tấn = +8% so với cùng kỳ năm trước
- Tháng 2: 26.849 tấn = +8% so với cùng kỳ năm trước
- Tháng 3: 34.960 tấn = +39% so với cùng kỳ năm trước
- Tháng 4: 31.741 tấn = +12% so với cùng kỳ năm trước
- Tháng 5: 40.547 tấn = +27% so với cùng kỳ năm trước
- Tính từ đầu năm đến nay (Tháng 1–Tháng 5): 164.701 tấn = +19% so với cùng kỳ năm trước
- Giá trị:
- Tháng 1: 212 triệu euro = +26% so với cùng kỳ năm trước
- Tháng 2: 184 triệu euro = +21% so với cùng kỳ năm trước
- Tháng 3: 232 triệu euro = +56% so với cùng kỳ năm trước
- Tháng 4: 201 triệu euro = +19% so với cùng kỳ năm trước
- Tháng 5: 246 triệu euro = +24% so với cùng kỳ năm trước
- Từ đầu năm đến nay (Tháng 1 - Tháng 5): 1.075 triệu euro = +28% so với cùng kỳ năm trước
Các khu vực nhập khẩu tôm sú đông lạnh thô và tôm giá trị gia tăng từ Châu Á, Mỹ Latinh và Châu Phi
- Nam EU:
- Tháng 1: 15.998 tấn = -4% so với cùng kỳ năm trước
- Tháng 2: 16.252 tấn = +15% so với cùng kỳ năm trước
- Tháng 3: 22.402 tấn = +42% so với cùng kỳ năm trước
- Tháng 4: 20.598 tấn = +14% so với cùng kỳ năm trước
- Tháng 5: 25.843 tấn = +31% so với cùng kỳ năm trước
- Từ đầu năm đến nay (Tháng 1 - Tháng 5): 101.093 tấn = +20% so với cùng kỳ năm trước
- Tây Bắc EU (Tây Âu):
- Tháng 1: 13.649 tấn = +30% so với cùng kỳ năm trước
- Tháng 2: 9.819 tấn = -2% so với cùng kỳ năm trước
- Tháng 3: 11.861 tấn = +37% so với cùng kỳ năm trước
- Tháng 4: 9.995 tấn = +9% so với cùng kỳ năm trước
- Tháng 5: 13.731 tấn = +27% so với cùng kỳ năm trước
- Tổng sản lượng (Tháng 1 - Tháng 5): 59.055 tấn = +20% so với cùng kỳ năm trước
- Đông Âu:
- Tháng 1: 957 tấn = -14% so với cùng kỳ năm trước
- Tháng 2: 779 tấn = -10% so với cùng kỳ năm trước
- Tháng 3: 697 tấn = -16% so với cùng kỳ năm trước
- Tháng 4: 1.148 tấn = +15% so với cùng kỳ năm trước
- Tháng 5: 973 tấn = -28% so với cùng kỳ năm trước
- Tổng sản lượng (Tháng 1 - Tháng 5): 4.554 tấn = -12% so với cùng kỳ năm trước
Sản phẩm
- Tôm sú tươi đông lạnh (HS 03061792):
- Tháng 1: 25.929 tấn = +2% so với cùng kỳ năm trước
- Tháng 2: 23.090 tấn = +7% so với cùng kỳ năm trước
- Tháng 3: 30.990 tấn = +40% so với cùng kỳ năm trước
- Tháng 4: 27.518 tấn = +11% so với cùng kỳ năm trước
- Tháng 5: 35.613 tấn = +29% so với cùng kỳ năm trước
- Tổng sản lượng (Tháng 1 - Tháng 5): 143.140 tấn = +18% so với cùng kỳ năm trước
- Giá trị gia tăng (HS 160521, HS 160529):
- Tháng 1: 4.675 tấn = +61% so với cùng kỳ năm trước
- Tháng 2: 3.759 tấn = +12% so với cùng kỳ năm trước
- Tháng 3: 3.970 tấn = +26% so với cùng kỳ năm trước
- Tháng 4: 4.224 tấn = +24% so với cùng kỳ năm trước
- Tháng 5: 4.934 tấn = +14% so với cùng kỳ năm trước
- Tổng sản lượng (Tháng 1 - Tháng 5): 21.561 tấn = +26% so với cùng kỳ năm trước
Năm nhà cung cấp hàng đầu
- Ecuador:
- Tháng 1: 12.514 tấn = -3% so với cùng kỳ năm trước
- Tháng 2: 13.550 tấn = +31% so với cùng kỳ năm trước
- Tháng 3: 19.364 tấn = +72% so với cùng kỳ năm trước
- Tháng 4: 19.008 tấn = +32% so với cùng kỳ năm trước
- Tháng 5: 24.188 tấn = +39% so với cùng kỳ năm trước
- Tổng sản lượng (Tháng 1 - Tháng 5): 88.625 tấn = +34% so với cùng kỳ năm trước
- Ấn Độ:
- Tháng 1: 4.848 tấn = +68% so với cùng kỳ năm trước
- Tháng 2: 4.084 tấn = +15% so với cùng kỳ năm trước
- Tháng 3: 4.006 tấn = +24% so với cùng kỳ năm trước
- Tháng 4: 3.608 tấn = +8% so với cùng kỳ năm trước
- Tháng 5: 4.817 tấn = +25% so với cùng kỳ năm trước
- Tổng sản lượng (Tháng 1 - Tháng 5): 21.363 tấn = +26% so với cùng kỳ năm trước
- Việt Nam:
- Tháng 1: 4.484 tấn = +41% so với cùng kỳ năm trước
- Tháng 2: 3.300 tấn = -13% So với cùng kỳ năm trước
- Tháng 3: 3.417 tấn = +13% So với cùng kỳ năm trước
- Tháng 4: 3.557 tấn = +33% So với cùng kỳ năm trước
- Tháng 5: 4.791 tấn = +53% So với cùng kỳ năm trước
- Tổng sản lượng (Tháng 1 - Tháng 5): 19.549 tấn = +23% So với cùng kỳ năm trước
- Venezuela:
- Tháng 1: 2.811 tấn = -45% So với cùng kỳ năm trước
- Tháng 2: 1.231 tấn = -61% So với cùng kỳ năm trước
- Tháng 3: 2.788 tấn = -23% So với cùng kỳ năm trước
- Tháng 4: 1.483 tấn = -55% So với cùng kỳ năm trước
- Tháng 5: 1.996 tấn = -9% So với cùng kỳ năm trước
- Tổng sản lượng (Tháng 1 - Tháng 5): 10.309 tấn = -41% So với cùng kỳ năm trước
- Bangladesh:
- Tháng 1: 1.464 tấn = +73% So với cùng kỳ năm trước
- Tháng 2: 979 tấn = -14% So với cùng kỳ năm trước
- Tháng 3: 938 tấn = Tăng 51% so với cùng kỳ năm trước
- Tháng 4: 640 tấn = -10% so với cùng kỳ năm trước
- Tháng 5: 573 tấn = -10% so với cùng kỳ năm trước
- Tính từ đầu năm (Tháng 1 - Tháng 5): 4.594 tấn = +16% so với cùng kỳ năm trước
Giá tôm sú nguyên liệu nhập khẩu trung bình từ Ấn Độ và Ecuador vào EU từ tháng 1/2019 - 5/2025)
Theo Shrimp Insights
Bình luận