Thế chiến thương mại đang đi đến đâu?
Theo dõi các động thái chính sách thuế của tổng thống Donald Trump – và các biện pháp trả đũa mà các nước khác đang tiến hành là cách để biết thế chiến thương mại đang đi đến đâu.
Các chính sách theo chủ nghĩa bảo hộ thơng mại của ông Trump đang ngày một chồng chất – và tương ứng là các động thái trả đũa của các nước khác. Bắt đầu bằng các chính sách thuế quy mô nhỏ của Mỹ nhắm đến máy giặt và các tấm lợp năng lượng mặt, nay phạm vi của cuộc chiến đã lan rộng, bao gồm thép và nhôm từ khắp nơi trên thế giới, cộng với hàng trăm sản phẩm từ Trung Quốc. Các chính sách thuế này đã châm ngòi cho các phản ứng ăn miếng trả miếng từ các nước có liên quan, nhắm đến các hàng hóa xuất khẩu chính của Mỹ như rượu, xe máy và nước cam. Và sẽ còn nhiều diễn biến sắp tới, với việc chính quyền của ông Trump đang nghiên cứu thêm các gói áp thuế lên xe hơi nhập khẩu, cùng với các đe dọa về nhiều hành động khác chống lại Trung Quốc.
Dưới đây là hiện trạng chính sách thuế của Mỹ và động thái trả đũa của các nước khác:
CHÍNH SÁCH THUẾ CỦA MỸ
Nước bị tác động | Hàng hóa bị tác động | Thuế % | Giá trị xuất khẩu bị tác động | Đã đe dọa hoặc đã tiến hành |
Tất cả các nước (miễn trừ Hàn Quốc, Argentina, Úc, và Brazil do tự nguyện hạn chế xuất khẩu) | Thép | 25% | $30 triệu (nhập khẩu năm) | Đã triển khai |
Tất cả các nước (miễn trừ Hàn Quốc, Argentina, Úc, và Brazil do tự nguyện hạn chế xuất khẩu) | Nhôm | 10% | $17 triệu (nhập khẩu năm) | Đã triển khai |
Tất cả các nước | Máy giặt và tấm lợp năng lượng mặt trời | 20-30% | $10.3 tỷ (tổng cộng) | Đã triển khai |
Tất cả các nước | Xe hơi và bộ phận xe hơi | 25% (đang thảo luận) | $208 tỷ (riêng xe hơi) | Đang xem xét |
Trung Quốc | 818 hàng hóa khác nhau, nhìn chung là hàng hóa bao gồm “các công nghệ công nghiệp quan trọng) | 25% | $50 tổng cộng (triển khai dần) | Đợt áp thuế đầu tiên với gói hàng hóa trị giá 34 tỷ USD, có hiệu lực từ 6/7; triển khai gói hàng hóa 16 tỷ USD còn lại đang rà soát |
Trung Quốc | Đáng thảo luận | 10% (hiện nay, có thể thay đổi) | $200 tỷ | Đe dọa ngày 18/6 |
TRẢ ĐŨA QUỐC TẾ
Nước bị tác động | Hàng hóa bị tác động | Thuế % | Giá trị xuất khẩu bị tác động | Đã đe dọa hoặc đã tiến hành |
Trung Quốc | 659 sản phẩm Mỹ, bao gồm thịt lợn, đậu tương, thủy sản, xe hơi và hoá chất | 25% | $50 tỷ: $34 billion sẽ có hiệu lực ngày 6/7; $16 tỷ đang rà soát | Sẽ triển khai một phần vào ngày 6/7 |
Canada | Kim loại công nghiệp như thép và nhôm, một số hàng hóa tiêu dùng như maple syrup, pizza, và giấy vệ sinh | 25% hoặc 10% phụ thuộc vào mặt hàng | $12.5 tỷ | Sẽ triển khai vào ngày 1/7 |
Mexico | Các hàng hóa Mỹ như thép, phô mai, nam việt quất, rượu mạnh và thịt lợn | 25% hoặc 20% phụ thuộc vào mặt hàng | $3 tỷ | Đã triển khai |
EU | Các hàng hóa Mỹ như bơ đậu phộng, rượu mạnh, nước cam, thép và các sản phẩm nông sản | 10%, 25%, 35% hoặc 50% phụ thuộc vào mặt hàng | $3.4 tỷ | Sẽ triển khai trong tháng 7 |
Thổ Nhĩ Kỳ | 22 hàng hóa Mỹ bao gồm than đá, giấy, hạt óc chó, hạnh nhân, thuốc lá, rượu whiskey, xe hơi, mỹ phẩm, máy móc và các sản phẩm hóa dầu | 40% tối đa | $1.8 tỷ | Đã triển khai |
Nhật Bản | Sắp thông bao, Nhật Bản vẫn đang cân nhắc các lựa chọn và chưa công bố thông tin chắc chắn về các chính sách thuế trả đũa | TBA | $409 triệu | Đã đe dọa |
Ấn Độ | 29 hàng hóa bao gồm các loại đậu, hạnh nhân, hạt óc chó, tôm, táo và một số hóa chất và kim loại | 10-50% tùy mặt hàng | $240 triệu* | Đã triển khai |
Nga | Có khả năng nhắm đến máy móc xây dựng đường xá cùng các sản phẩm khác | TBA | TBA | Đã đe dọa |
*Con số này đại diện cho giá trị thuế dự báo cho Ấn Độ, giá trị gói hàng hóa bị ảnh hưởng bởi các chính sách thuế này hiện chưa rõ ràng
Theo Foreign Policy
Bình luận